Ấn T để tra

đào 

danh từ

cây ăn quả hoặc làm cảnh, cùng họ với lê, mận, hoa màu đỏ hồng, quả hình tim và có lông mượt phủ bên ngoài: quả đào * cành đào ngày Tết 

tính từ

(Văn chương) có màu hồng hoặc màu đỏ tươi: má đào * "Thân em như tấm lụa đào, Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?" (Cdao) 

danh từ

(Phương ngữ) quả roi.

danh từ

(Từ cũ) diễn viên nữ trong các ngành sân khấu, điện ảnh thời trước (dùng với ý không coi trọng): cô đào điện ảnh 

động từ

lấy lên một khối lượng đất đá để tạo thành một khoảng trống sâu xuống hoặc để tìm lấy vật gì ở dưới lòng đất: đào củ mài * ra đào hầm tránh đạn 

(Khẩu ngữ) tìm, kiếm được: đào đâu ra tiền bây giờ?