Ấn T để tra

đi 

động từ
 

(người, động vật) tự di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân nhấc lên, đặt xuống liên tiếp: bé đang tập đi * chân đi chữ bát * ngựa đi nước kiệu 

(người) di chuyển đến nơi khác, không kể bằng cách gì, phương tiện gì: đi chợ * đi máy bay * đi du lịch * đi đến nơi về đến chốn 

chết (lối nói kiêng tránh): ông cụ như cố chờ con trai về rồi mới đi 

di chuyển đến chỗ khác, nơi khác để làm một công việc nào đó: đi ngủ * đi chợ * đi bộ đội * làm đơn đi kiện * chuyến đi biển dài ngày 

(phương tiện vận tải) di chuyển trên một bề mặt: xe đi chậm rì rì * ca nô đi nhanh hơn thuyền 

từ biểu thị hướng của hoạt động dẫn đến sự thay đổi vị trí: quay mặt đi * nhìn đi chỗ khác * kẻ chạy đi, người chạy lại 

từ biểu thị hoạt động, quá trình dẫn đến kết quả làm cho không còn nữa, không tồn tại nữa: xoá đi một chữ * việc đó rồi sẽ qua đi * cố tình hiểu khác đi 

từ biểu thị kết quả của một quá trình giảm sút, suy giảm: sợ quá, mặt tái đi * ốm lâu, người gầy rộc đi * bệnh tình đã giảm đi nhiều 

(Ít dùng) biến mất một cách dần dần, không còn giữ nguyên hương vị như ban đầu: nồi cơm đã đi hơi * trà để lâu nên đã đi hương 

chuyển vị trí quân cờ để tạo ra thế cờ mới (trong chơi cờ): đi con mã * đi nước cờ cao 

biểu diễn, thực hiện các động tác võ thuật: đi vài đường kiếm * đi một bài quyền 

làm, hoạt động theo một hướng nào đó: đi chệch khỏi quỹ đạo * đi sâu đi sát quần chúng 

tiến đến một kết quả nào đó: chẳng đi đến đâu * đi đến thống nhất * đi đến kết luận 

chuyển sang, bước vào một giai đoạn khác: đi vào con đường tội lỗi * công việc đã đi vào nền nếp 

(Khẩu ngữ) đem đến tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ: đi một câu đối nhân dịp mừng thọ * đi phong bì hai trăm nghìn đồng 

mang vào chân hoặc tay để che giữ, bảo vệ: chân đi bít tất * đi găng tay 

gắn với nhau, phù hợp với nhau: ghế thấp quá, không đi với bàn * màu quần không đi với màu áo 

đi ngoài (nói tắt): đi kiết * đau bụng, đi lỏng * đi ra máu 

phụ từ
 

từ biểu thị ý mệnh lệnh hoặc đề nghị, thúc giục: cút đi! * im đi! * chúng mình đi chơi đi! * tranh thủ nghỉ đi cho lại sức 

trợ từ
 

(Khẩu ngữ) từ biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất bất thường hoặc lạ lùng, ngược đời của một sự việc, để tỏ ý không tán thành hoặc không tin: đời nào mẹ lại đi ghét con! 

từ biểu thị ý nhấn mạnh về một mức độ rất cao, như đến thế là cùng rồi, không thể hơn được nữa: buồn quá đi mất! * mê tít đi * rõ quá đi rồi, còn thắc mắc gì nữa! 

từ biểu thị ý nhấn mạnh về kết quả đã được tính toán một cách cụ thể: nó về hồi tháng hai, tính đến nay là đi mười tháng 

từ biểu thị ý nhấn mạnh vào giả thiết vừa nêu ra, để khẳng định rằng dù với giả thiết ấy cũng không làm thay đổi được nhận định nêu sau đó, nhằm nhấn mạnh tính chất dứt khoát của nhận định này: cứ cho là thế đi thì đã sao? cứ tính tròn là 5 nghìn đi cũng vẫn rẻ