Ấn T để tra

ấp 

danh từ
 

làng, xóm nhỏ được lập nên ở nơi mới khai khẩn: chiêu dân lập ấp 

động từ
 

(loài chim) nằm phủ lên trứng cho ấm trứng để nở ra con: ngan ấp trứng * gà mái ấp 

làm cho trứng có đủ độ ấm để nở: ấp trứng vịt bằng máy 

ôm lấy hoặc áp sát vào trên cả bề mặt: bé ấp đầu vào lòng mẹ * ấp lá thư lên ngực