Ấn T để tra

bạc 

danh từ
 

kim loại quý màu trắng sáng, mềm, khó gỉ, dẫn điện tốt, thường dùng để mạ hoặc làm đồ trang sức: vòng bạc * bức tượng mạ bạc * nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng) 

tiền đúc bằng bạc (nói khái quát): đồng bạc trắng 

(khẩu ngữ) đồng bạc (nói tắt): cái lọ đáng giá hơn trăm bạc * "(...) van lạy hết người nọ đến người kia, mới vay được non chục bạc (...)" (NCao; 5) 

trò chơi ăn tiền (nói khái quát): canh bạc * chơi bạc 

danh từ
 

bạc lót (nói tắt): bạc quạt máy 

tính từ
 

có màu trắng đục, như màu của bạc: áng mây bạc * "Còn duyên âu lại còn người, Còn vừng trăng bạc, còn lời nguyền xưa." (TKiều) 

(râu, tóc) đã ngả sang màu trắng, thường vì tuổi già: chòm râu bạc * mái tóc bạc * tóc đốm bạc 

đã phai màu, không còn giữ nguyên màu cũ: quần bạc gối 

tính từ
 

() mỏng manh, ít ỏi, không được trọn vẹn: mệnh bạc * tài hèn đức bạc * "Phận sao phận bạc như tờ, Nợ sinh thành biết bao giờ trả xong." (HT) 

ít ỏi, sơ sài: lễ bạc lòng thành 

không giữ được tình nghĩa trọn vẹn trước sau như một: ăn ở bạc * "Trừ cụ ra, thì cái đất này bạc lắm cụ ạ. Cứ cúng xong ra khỏi ngõ là họ quên ngay mình." (MPTư; 1)