Ấn T để tra

bầy 

danh từ
 

đám đông động vật cùng loài sống với nhau hoặc tạm thời tập hợp tại một chỗ: bầy sói * bầy thú dữ * "Chim xa bầy thương cây nhớ cội, Người xa người tội lắm người ơi." (Cdao) 

đám đông người có chung một tính chất nào đó: bầy con thơ * bọn du côn kéo đến cả bầy 

động từ
 

(Phương ngữ)