Ấn T để tra

bằng 

danh từ
 

thứ chim lớn bay rất cao và xa, theo truyền thuyết; thường dùng trong văn học cổ để ví người anh hùng có cơ hội vẫy vùng: "Cánh bằng khi gặp gió xa, Tung mây chưa biết lên đà đến đâu." (NĐM) 

danh từ
 

() vật hoặc việc dựa vào làm tin: lấy giấy biên nhận làm bằng 

giấy chứng nhận năng lực, trình độ, thành tích: bằng tốt nghiệp đại học * bằng lái xe 

tính từ
 

không hơn, không kém: cao bằng nhau * chia thành hai phần bằng nhau 

không kém (so với cái tiêu biểu được nêu ra): bằng chị bằng em * khoẻ không ai bằng * "Của cao bằng núi bằng non, Không bằng sớm vợ, sớm con lúc này." (ca dao) 

tính từ
 

có bề mặt là một mặt phẳng, không gồ ghề, không lồi lõm, giống như mặt nước yên lặng: đất bằng * san bằng đồn giặc * "Yêu nhau vạn sự chẳng nề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng." (ca dao) 

có phần ở đầu cùng là một mặt bằng, không nhọn, không lồi lõm: máy bay cánh bằng * châu chấu bằng đầu 

tính từ
 

(âm tiết) có thanh ngang hoặc thanh huyền; phân biệt với trắc: là những tiếng bằng * vần bằng * thanh bằng 

kết từ
 

từ biểu thị điều sắp nêu ra là chất liệu, vật liệu cấu tạo của sự vật vừa được nói đến: bàn bằng gỗ * quần áo bằng vải lụa * mái nhà lợp bằng tôn 

từ biểu thị điều sắp nêu ra là phương tiện, phương pháp của hoạt động được nói đến: đi bằng tàu hoả * làm bằng tay * nói bằng một giọng bông đùa 

kết từ
 

từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu mà hành động vừa được nói đến nhất thiết phải đạt tới: đọc bằng hết mới thôi * làm cho bằng xong mới nghỉ * dù đắt cũng phải mua cho bằng được!