cáo
thú ăn thịt, sống ở rừng, gần giống chó, nhưng chân thấp, tai to, mõm dài và nhọn, rất tinh khôn: khôn như cáo
(Khẩu ngữ) tinh ranh, gian giảo: thằng cha ấy cáo lắm!
(Từ cũ) bài văn thường lấy danh nghĩa nhà vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn: Nguyễn Trãi viết bài cáo Bình Ngô
(Từ cũ) thưa, trình (với người có trách nhiệm): dẫn nhau lên cáo quan
viện cớ để từ chối, để xin khỏi phải làm: cáo ốm, không đến dự tiệc * cáo lão về hưu