Ấn T để tra

cân 

danh từ
 

dụng cụ đo khối lượng: bàn cân * đòn cân * cân tạ 

khối lượng được đo: thêm vào cho nặng cân * hơi nhẹ cân 

đơn vị cũ đo khối lượng bằng 16 lạng ta, tức bằng khoảng 0,605 kilogram: một cân vàng * kẻ tám lạng, người nửa cân (tng) 

tên gọi thông thường của kilogram: một cân đường * hai chục cân gạo 

động từ
 

đo khối lượng bằng cái cân: cân thử xem nặng nhẹ thế nào 

(Khẩu ngữ) cân để lấy ra một khối lượng nhất định của vật: chị cân cho tôi ba lạng thịt * cân nửa cân lạc 

(Khẩu ngữ) cân các vị thuốc đông y theo đơn để làm thành thang thuốc: cân mấy chén thuốc 

tính từ
 

có hai phía ngang bằng nhau, không lệch: gánh không cân, đầu nặng đầu nhẹ * chỉnh lại bức tranh cho cân 

(tam giác hoặc hình thang) có hai cạnh bên bằng nhau: tam giác cân * hình thang cân 

ngang nhau, tương đương với nhau: lực lượng giữa ta và địch không cân nhau * cuộc chiến không cân sức