Ấn T để tra

cầm 

danh từ
 

đàn cổ hình ống máng úp, có năm hoặc bảy dây tơ; thường dùng trong văn học cổ để chỉ đàn nói chung: "Phòng loan dìu dặt phím cầm, Chật nhà lan huệ, đầy sân quế hoè." (PCCH) 

động từ
 

giữ trong bàn tay hoặc giữa các ngón tay: cầm bút viết * cầm súng đánh giặc * cầm tay nhau 

đưa tay nhận lấy: cầm lấy ít tiền mà chi tiêu * có đưa tôi cũng không cầm! 

nắm để điều khiển, để chỉ huy: cầm lái * cầm quân đi đánh giặc * cầm quyền 

gửi của cải cho người khác giữ lại làm tin để vay tiền: cầm ruộng cho địa chủ * hiệu cầm đồ 

coi như là chủ quan đã nắm được, biết được: trận này đội nhà cầm phần thắng trong tay 

giữ lại một chỗ, không cho tự do hoạt động: thế giặc đang mạnh, khó bề cầm được chân chúng 

giữ khách ở lại, không để ra về; lưu lại: cầm khách ở lại 

làm cho ngừng chảy ra ngoài cơ thể (nói về chất đang chảy ra nhiều và ngoài ý muốn): tiêm thuốc cầm máu * không cầm được nước mắt 

nén giữ lại bên trong, không để biểu hiện ra (nói về tình cảm): không cầm được mối thương tâm * cố cầm cơn nóng giận