Ấn T để tra

cậy 

danh từ
 

cây giống cây hồng, nhưng quả bé và chát, có nhựa dính như keo: "Còn duyên buôn cậy bán hồng, Hết duyên buôn mít cho chồng nhặt xơ." (ca dao) 

động từ
 

(hiếm) như nhờ: cậy người mai mối * "Cậy em, em có chịu lời?, Ngồi lên cho chị lạy, rồi sẽ thưa." (TKiều) 

ỷ vào ưu thế nào đó của mình: cậy thế làm càn * cậy nhà gần nên bắt nạt người khác 

động từ
 

(phương ngữ, hiếm)