Ấn T để tra

giòn 

tính từ
 

dễ gãy, dễ vỡ vụn, khi gãy vỡ thường phát ra thành tiếng: gang bền nhưng giòn * cá rán giòn * bánh đa nướng giòn 

(âm thanh) vang, gọn và liên tiếp, nghe vui tai: tiếng cười giòn * pháo nổ giòn 

có vẻ đẹp khoẻ mạnh, dễ ưa (thường nói về phụ nữ): nước da đen giòn * "Ở nhà nhất mẹ nhì con, Ra đường lắm kẻ còn giòn hơn ta." (ca dao)