Ấn T để tra

họ 

danh từ
 

tập hợp gồm những người có cùng một tổ tiên, một dòng máu: con cháu họ Trần * anh em trong họ * thấy người sang bắt quàng làm họ (tng) 

tiếng đặt trước tên riêng, dùng chung cho những người cùng một họ để phân biệt với họ khác: ghi rõ họ tên * cùng mang họ Phạm, nhưng không phải anh em 

quan hệ họ hàng, nhưng không phải ruột thịt: em họ * bác họ * ông chú họ (em trai họ của cha) 

đơn vị phân loại sinh học, dưới bộ, trên giống: họ ba ba thuộc bộ rùa 

danh từ
 

hình thức vay lẫn nhau bằng cách góp tiền theo định kì, để lần lượt cho từng người nhận: chơi họ * đóng họ 

đại từ
 

từ dùng để chỉ người ở ngôi thứ ba, số nhiều: không biết họ là ai * họ đến rồi lại đi ngay 

. tiếng hô cho trâu bò đứng lại.