Ấn T để tra

hồi 

danh từ
 

cây to, quả gồm có nhiều múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, khi chín có màu nâu, mùi thơm, dùng để cất lấy tinh dầu hoặc làm gia vị: dầu hồi * rừng hồi xứ Lạng 

danh từ
 

mặt tường đầu nhà: đứng ở đầu hồi 

danh từ
 

từ dùng để chỉ từng đơn vị quá trình diễn ra liên tục của một hoạt động, trong khoảng thời gian tương đối ngắn: kéo một hồi còi dài * hồi trống * gió rít lên từng hồi 

khoảng thời gian tương đối ngắn, là thời điểm đã (hoặc đôi khi đang) diễn ra một sự việc nào đó: hồi trước * hồi còn nhỏ * im lặng một hồi rồi mới nói 

phần của vở kịch dài, tình tiết gói gọn trong một khoảng thời gian nhất định: đang ở hồi thứ hai của vở kịch 

từng phần nhỏ trong một thể loại tiểu thuyết thời trước, thường có tiêu đề khái quát nội dung: truyện có hai mươi hồi 

động từ
 

quay trở về: vua hồi cung * hồi hương 

trở lại với trạng thái ban đầu: khoa hồi sức * thần sắc vẫn chưa hồi lại được * cây cối như hồi lại sau trận mưa