Ấn T để tra

hờ 

động từ
 

khóc và kể lể bằng giọng thảm thiết (thường là khóc người chết): hờ chồng 

tính từ
 

(làm việc gì) chỉ vừa đến mức để có được cái vẻ như đã làm, chứ không làm hẳn hoi, thật sự: cửa khép hờ * buộc hờ sợi dây * mắt nhắm hờ 

chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ thật sự không phải: vợ chồng hờ * đứa con hờ