Ấn T để tra

hoá 

danh từ
 

hoá học (nói tắt): ngành hoá * học giỏi môn hoá 

động từ
 

thay đổi thành cái khác: nhộng đã hoá thành ngài * mèo già hoá cáo (tng) 

chuyển sang trạng thái khác, thường là xấu, không tốt: chiều quá hoá hư * hoá điên, hoá dại * sướng quá hoá rồ (kng) 

từ biểu thị điều sắp nói đến là điều bỗng nhiên nhận thức ra, có phần bất ngờ, trái với điều trước kia tưởng: tưởng dễ mà lại hoá khó * như thế lại hoá hay 

trở thành thần, thánh, Phật, chứ không chết đi, theo quan niệm tôn giáo, tín ngưỡng dân gian: dẹp xong giặc Ân, ông Gióng hoá lên trời 

đốt vàng mã để cho trở thành đồ dùng của linh hồn người chết ở dưới âm phủ, theo tín ngưỡng dân gian: hoá vàng 

. yếu tố gốc Hán ghép sau để cấu tạo động từ, có nghĩa trở thành hoặc làm cho trở thành, trở nên hoặc làm cho trở nên có một tính chất nào đó, như: công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vôi hoá, v.v..

tính từ
 

(ruộng đất) ở tình trạng bỏ không lâu ngày không trồng trọt: ruộng đất bị bỏ hoá 

tính từ
 

(Phương ngữ)