Ấn T để tra

khô 

tính từ
 

ở tình trạng đã hết kiệt nước và trở nên cứng, giòn: củi khô * lá khô * rơm khô * cá khô * cỏ khô 

(vật có chứa nước hay vốn ẩm ướt) ở tình trạng đã hết hay gần hết nước: vệt máu đã khô * thóc vẫn còn ẩm, chưa khô 

ở tình trạng chứa nước hay có độ ẩm dưới mức bình thường: da khô * quýt ngọt nhưng khô * trời khô và lạnh 

ở tình trạng không có nước, khác với tình trạng có nước bình thường: ruộng khô vì hạn * bể khô hết nước 

(âm thanh) gọn và đanh: tiếng lên đạn nghe khô 

không thấy có biểu hiện của tình cảm, nên không hấp dẫn, không gây được hứng thú: văn viết khô, thiếu cảm xúc * con gái mà tính tình khô như ngói 

danh từ
 

(phương ngữ) thịt, cá phơi hoặc sấy khô để cất giữ lâu: khô mực * khô nai 

bã của nguyên liệu sau khi đã ép lấy dầu: khô đậu tương