lượng
mức độ nhiều ít, có thể xác định được bằng con số cụ thể: lượng mưa hằng năm * chở một lượng hàng lớn
phạm trù triết học chỉ các thuộc tính của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan về mặt khối lượng, kích thước, tốc độ, v.v.; phân biệt với chất: sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
tính toán, cân nhắc điều kiện chủ quan và khách quan để quyết định hành động cho phù hợp, cho có thể đạt được kết quả mong muốn: lượng sức mà làm * "Biết ai đặng gửi má đào, Biển sông dễ lượng, lòng sâu khó dò." (ca dao)
(phương ngữ) lạng (thường dùng nói về khối lượng của vàng, bạc): một lượng vàng
lòng bao dung, sẵn sàng tha thứ đối với kẻ có sai lầm, tội lỗi: mở lượng hải hà * lượng cả ơn sâu