Ấn T để tra

lờ 

danh từ
 

đồ đan bằng tre nứa, miệng có hom, dùng đặt ở chỗ nước đứng để nhử bắt tôm cá: đặt lờ bắt cá 

động từ
 

làm ra vẻ không để ý, không biết hay cố ý không nhớ: lờ chuyện cũ * lờ đi nhưng không biết gì 

tính từ
 

bị vẩn, bị mờ, không còn sáng, trong: nước đục lờ * "Có gì mà oán mà ngờ, Mực đen giấy trắng, trăng lờ vì mây." (ca dao)