Ấn T để tra

mâm 

danh từ
 

đồ dùng thường có một mặt phẳng, hình tròn, dùng để bày bát đũa, thức ăn: mâm đồng * bưng mâm cơm * mâm cao cỗ đầy (tng) 

từ chỉ từng tập hợp những người cùng ngồi ăn một mâm: mỗi mâm có sáu người 

vật có hình giống như chiếc mâm: mâm pháo