Ấn T để tra

 

danh từ
 

đồ đan bằng tre nứa thường có vành tròn và đã hỏng cạp: cái mê rổ * nón mê * lành làm thúng, thủng làm mê (tng) 

động từ
 

ở trạng thái cơ thể chỉ còn một phần hoặc mất hẳn khả năng nhận biết và đáp ứng với các kích thích: gây mê * "Sinh vừa tựa án thiu thiu, Giở chiều như tỉnh, giở chiều như mê." (TKiều) 

(phương ngữ) mơ: đêm ngủ hay mê 

ham thích tới mức như bị cuốn hút hoàn toàn vào, không còn biết đến những cái khác: mê đá bóng * mê xem phim chưởng