Ấn T để tra

mơ màng 

 
 

thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái không hoàn toàn tỉnh táo: giấc ngủ mơ màng * “Thuốc mê đâu đã rưới vào, Mơ màng như giấc chiêm bao biết gì!” (TKiều) 

ở trạng thái say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, thoát li thực tại: đôi mắt mơ màng 

(khẩu ngữ) luôn luôn nghĩ tới, tưởng tới điều mình mong muốn (thường là không thiết thực): suốt ngày mơ màng viển vông