Ấn T để tra

ma 

danh từ
 

người đã chết, đã thuộc về cõi âm: đi đưa ma 

sự hiện hình của người chết, theo mê tín: trẻ con hay sợ ma * đi đêm lắm có ngày gặp ma (tng) 

(khẩu ngữ) người bất kì nào đó: chẳng có ma nào ở đấy hết * "Bực mình chẳng dám nói ra, Muốn đi ăn cỗ chẳng ma nào mời." (ca dao) 

tính từ
 

không có thật, chỉ có trên sổ sách hoặc báo cáo do bịa ra, nhằm che giấu điều gì: những con số ma trong sổ sách, chứng từ * lập công ti ma để mua bán hoá đơn