Ấn T để tra

men 

danh từ
 

tên gọi thông thường của enzym (thường nói về mặt có tác dụng gây nên quá trình gọi là lên men): men giấm * men rượu * men tiêu hoá 

rượu, về mặt có tác dụng gây hưng phấn hoặc làm say: say men * hơi men nồng nặc 

danh từ
 

lớp mỏng được tráng lên trên bề mặt các loại sản phẩm như gốm, sứ, sắt, v.v. có tác dụng làm tăng độ bền và vẻ đẹp, bóng: nền nhà lát gạch men * men sứ * bát sắt tráng men 

lớp bọc ngoài răng, trong suốt và cứng có tác dụng bảo vệ răng: bị hỏng men răng 

động từ
 

di chuyển lần theo phía bên hoặc mé ngoài: men bờ sông về làng