Ấn T để tra

ngẩn ngơ 

tính từ
 

thẫn thờ như không còn chú ý gì đến xung quanh, vì tâm trí đang để ở đâu đâu: đứng ngẩn ngơ nhìn theo * "Từ phen đá biết tuổi vàng, Tình càng thấm thía, dạ càng ngẩn ngơ." (TKiều) 

(khẩu ngữ) ngu ngơ, khờ khạo: đồ ngẩn ngơ!