Ấn T để tra

nho 

danh từ
 

cây thân leo, quả tròn mọc thành chùm, khi chín có màu nâu đỏ, thịt mọng nước, vị ngọt, dùng để ăn hay để chế rượu vang: chùm nho * rượu nho (rượu chế từ nho) 

danh từ
 

chữ Hán (theo cách gọi thông thường của người Việt Nam thời trước): chữ nho * sách nho * ông đồ nho