Ấn T để tra

phiền 

tính từ
 

có tâm trạng buồn, khó chịu vì phải lo nghĩ nhiều: phiền vì nỗi con hư * "Dỗ dành khuyên giải trăm chiều, Lửa phiền càng dập, càng khêu mối phiền." (TKiều) 

rầy rà, rắc rối, sinh nhiều chuyện phải bận lòng: đánh mất của người ta thì phiền lắm * phiền quá, lại lỡ hẹn rồi 

động từ
 

quấy rầy do nhờ vả điều gì đó (lời yêu cầu lịch sự người khác làm việc gì): phiền anh cho tôi hỏi * "Ước gì quan đắp đường liền, Để ta đi lại khỏi phiền đò giang." (ca dao)