Ấn T để tra

râm bụt 

danh từ
 

cây nhỡ, mép lá có răng cưa, hoa to, màu đỏ hoặc vàng, nhị hoa dính liền nhau thành một ống dài ở giữa, thường trồng làm cảnh hay làm hàng rào: hàng rào râm bụt * "Có đỏ mà chẳng có thơm, Như hoa râm bụt nên cơm cháo gì!" (ca dao)