Ấn T để tra

 

động từ
 

hiểu, biết tường tận, cụ thể: không rõ nguyên do * "Bây giờ rõ mặt đôi ta, Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao?" (TKiều) 

tính từ
 

ở trạng thái tách bạch hẳn ra, khiến có thể phân biệt được hoàn toàn với những cái khác: trông thấy rõ mồn một * phân biệt rõ trắng đen * giảng cho rõ nghĩa 

trợ từ
 

(Khẩu ngữ) từ biểu thị ý khẳng định về một mức độ mà mình cho là hơn hẳn bình thường và có thể thấy rất rõ: rõ chán * rõ dơ * nói rõ to