Ấn T để tra

rạc 

tính từ
 

gầy đi trông thấy, đến mức xơ xác: người gầy rạc 

cảm thấy như rã rời, vì quá mệt mỏi: đi rạc cẳng mà vẫn chưa đến nơi * nói rạc cổ * viết rạc cả tay 

(cây cối) ở trạng thái tàn lụi, trông xác xơ: bèo rạc * mùa đông cây cối rạc lá