Ấn T để tra

rồi 

động từ
 

(, hoặc ph) xong: "Thôi thì một thác cho rồi, Tấm lòng phó mặc trên trời, dưới sông!" (TKiều) 

phụ từ
 

từ biểu thị điều vừa nói đến là đã được thực hiện, là thuộc về thời gian đã qua: anh ấy đi công tác rồi * cô ta đã có gia đình rồi * lâu rồi không đến thăm 

từ biểu thị điều vừa nói đến sẽ được thực hiện xong, sẽ kết thúc ngay trước mắt: xong đến nơi rồi * sắp đến giờ rồi 

từ biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng sẽ xảy ra trong một tương lai gần: cứ để đó rồi sẽ liệu * trước sau rồi người ta cũng biết 

(khẩu ngữ) vừa rồi (nói tắt): hôm rồi tôi có gặp anh ấy * tuần rồi có chút việc bận 

kết từ
 

từ biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian, điều sắp nêu xảy ra liền ngay sau điều vừa nói đến: học xong rồi đi chơi * định nói nhưng rồi lại thôi 

từ biểu thị một loại quan hệ kéo theo, điều vừa nói đến có thể sẽ dẫn tới điều sắp nêu ra: ngoan đi rồi mẹ yêu * "Nói lời thì giữ lấy lời, Đừng như con bướm đậu rồi lại bay." (ca dao) 

trợ từ
 

từ biểu thị ý nhấn mạnh về điều coi như đã có thể khẳng định dứt khoát: đẹp lắm rồi * tất nhiên rồi * đúng rồi * hỏng mất rồi! 

tính từ
 

() ở trạng thái không có việc gì để làm cả: ăn không ngồi rồi (tng)