Ấn T để tra

 

danh từ
 

đường nẹp nhỏ ở dọc hai bên vạt của một số loại áo như áo bà ba, áo dài: "Áo anh sứt chỉ đường tà, Vợ anh chưa có mẹ già chưa khâu." (ca dao) 

phần dưới của thân áo dài: tà áo bay bay trong gió 

danh từ
 

ma quỷ làm hại người, theo mê tín: đuổi như đuổi tà * bắt quyết để trừ tà 

tính từ
 

mờ ám, không ngay thẳng hoặc không đúng đắn về mặt đạo đức: cải tà quy chính * không phân biệt chính với tà 

tính từ
 

(ánh mặt trời, mặt trăng) chếch hẳn về một phía khi ngày hoặc đêm đã quá muộn, đã sắp hết: ánh chiều tà * thỏ lặn ác tà * "Đêm khuya giục bóng trăng tà, Sao Mai đã mọc, tiếng gà gọi con." (ca dao)