Ấn T để tra

tàn 

danh từ
 

đồ dùng có cán dài cắm vào một cái khung tròn bọc nhiễu hoặc vóc, xung quanh rủ dài xuống, để che cho vua chúa thời trước, hoặc để che kiệu trong các đám rước: mặt ngay cán tàn 

cành lá của cây xoè ra trên cao, trông như hình cái tàn (nói tổng quát): ngồi dưới tàn cây 

động từ
 

(hoa) ở trạng thái cuối của sự tồn tại, héo khô dần: sen tàn * "Còn nhiều ân ái chan chan, Hay gì vầy cánh hoa tàn mà chơi?" (TKiều) 

(lửa) ở trạng thái yếu dần, biểu hiện sự sắp tắt: đống tro tàn (tro của lửa đã tàn) * chưa tàn nén hương 

ở vào giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại, có những dấu hiệu của sự suy dần, yếu dần: sức tàn lực kiệt * cuộc vui sắp tàn 

danh từ
 

phần còn lại của vật sau khi cháy hết: tàn thuốc lá * theo đóm ăn tàn (tng)