Ấn T để tra

tâm lí 

danh từ
 

tổng thể nói chung các hiện tượng từ cảm giác, nhận thức đến tình cảm, hành vi, ý chí, v.v. của mỗi người: tâm lí tuổi dậy thì * tâm lí căng thẳng trước giờ thi đấu 

ý thích, nguyện vọng, thị hiếu, v.v. riêng của mỗi người hoặc một lớp người, trong một hoàn cảnh cụ thể nào đó: nắm được tâm lí khách hàng * hiểu tâm lí học sinh 

tính từ
 

thuộc về tâm lí: hiện tượng tâm lí 

(khẩu ngữ) có thể hiểu được ý thích, nguyện vọng, thị hiếu, v.v. của người khác để có sự ứng xử phù hợp: một cô giáo rất tâm lí với học sinh