tính
đặc trưng tâm lí của mỗi người, nói chung: tính nóng như lửa * người tốt tính * cha mẹ sinh con, trời sinh tính (tng)
đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật, khiến cho sự vật này khác với sự vật khác về bản chất: kim loại có tính dẫn điện * tính dân tộc trong tác phẩm
từ dùng sau một tính từ để tạo thành một tổ hợp biểu thị một thuộc tính bản chất, thường là một tính cố hữu ở con người: người gàn tính * ông ấy rất kĩ tính * khó tính
. yếu tố ghép sau để cấu tạo danh từ, có nghĩa những tính chất đặc trưng (nói tổng quát), như: nhạc tính, độc tính, v.v..
thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, v.v. để tìm ra một số cần biết nào đó: tính tổng của hai số * tính lỗ lãi * thu nhập tính theo đầu người
suy nghĩ, cân nhắc để tìm cho ra cách giải quyết: bàn mưu tính kế * tính chuyện làm ăn
kể đến, coi là thuộc phạm vi của những gì cần xét tới: chỗ này bỏ riêng ra, không tính * tính hết các khả năng có thể xảy ra
(Khẩu ngữ) có ý định, dự định làm việc gì đó: tính đến thăm anh mà bận quá * "Nắng nôi quá, hai bà cháu tính đi sớm để chiều còn về." (ĐChu; 3)
(Khẩu ngữ) từ dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ hai, làm thành tổ hợp có dạng câu, đặt ở đầu câu thường có hình thức như câu nghi vấn, để biểu thị ý như muốn bảo người đối thoại thử nghĩ xem ý kiến mình nêu ra có đúng không, nhằm tranh thủ một sự đồng tình với mình: anh tính, mưa gió thế này ai mà đi được?