Ấn T để tra

tít 

danh từ
 

đầu đề bài báo, thường in chữ lớn: hàng tít lớn * đọc lướt qua các tít 

tính từ
 

(mắt) ở trạng thái khép gần như kín lại: cười tít mắt 

phụ từ
 

(ở cách xa) đến mức như mắt không còn nhìn thấy rõ được nữa: bay tít lên trời * ở tít trên đỉnh núi * nhà ở tít mãi cuối xóm 

(chuyển động quay nhanh) đến mức không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật chuyển động nữa, mà trông nhoà hẳn đi: chiếc nón xoay tít * múa tít cái gậy * con chó ngoáy tít đuôi 

(quăn, xoắn) đến mức khó có thể nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa: tóc xoăn tít * chỉ rối tít * đám dây dợ xoắn tít vào nhau 

(Khẩu ngữ) (say, mê) đến mức như không còn biết gì khác nữa: đặt lưng xuống là ngủ tít * mê tít * thích chí cười tít