Ấn T để tra

tổ 

danh từ
 

chỗ thường được che chắn bằng rơm rác, lá cây, v.v. để làm nơi ở, đẻ, nuôi con của một số loài vật: chim làm tổ * đầu rối như tổ quạ * kiến tha lâu cũng đầy tổ (tng) 

danh từ
 

tập hợp một số người cùng làm một công việc, theo một tổ chức nhất định: tổ kĩ thuật * tổ trinh sát * lớp chia thành bốn tổ 

tổ dân phố (nói tắt): nhà số 15 tổ 4 

danh từ
 

người được coi như là người đầu tiên, lập ra một dòng họ: ngôi mộ tổ * nhà thờ tổ * giỗ tổ 

người sáng lập, gây dựng ra một nghề, một sự nghiệp hoặc một môn phái: ông tổ nghề đúc đồng 

trợ từ
 

(khẩu ngữ) từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ của một hậu quả tất yếu của hành động, trạng thái vừa nói đến: nói lắm chỉ tổ mỏi mồm!