Ấn T để tra

tự 

danh từ
 

người giữ chùa: ông tự 

đại từ
 

từ dùng để chỉ bản thân chủ thể nhằm biểu thị việc nói đến là do chính chủ thể làm hoặc gây ra, chỉ bằng sức lực, khả năng của riêng mình: tự lượng sức mình * bé đã biết tự mặc lấy quần áo * việc của họ, để cho họ tự giải quyết 

từ dùng để chỉ bản thân chủ thể nhằm biểu thị chủ thể đồng thời cũng chính là khách thể chịu sự chi phối của hành động, hoạt động do mình làm hoặc gây ra: tự hứa với mình * tự mình làm khổ mình 

kết từ
 

(văn chương) như từ (ng1; nhưng nghĩa mạnh hơn): lời nói xuất phát tự đáy lòng 

(khẩu ngữ) tại, tại vì: việc ấy tự nó mà ra * tự tôi nên hỏng việc