Ấn T để tra

tao 

danh từ
 

sợi dây bằng đay, cói hoặc mây dùng để thắt quang, treo võng, treo nôi: quang đứt tao * nắm lấy tao võng 

danh từ
 

phen, đợt hoặc lần xảy ra việc nào đó, thường là việc không may: gặp tao loạn lạc * mấy tao điêu đứng vì cờ bạc 

đại từ
 

từ dùng để tự xưng khi nói với người ngang hàng hoặc hàng dưới, tỏ ý thân mật hoặc coi thường, coi khinh: tao đi nhé! * lại đây tao bảo! * "Con kia đã bán cho ta, Nhập gia, cứ phải phép nhà tao đây!" (TKiều)