Ấn T để tra

thành 

danh từ
 

công trình xây đắp kiên cố bao quanh một khu vực dân cư hoặc nhà cửa trọng yếu để phòng thủ: thành Cổ Loa * cháy thành vạ lây (tng) 

thành phố (nói tắt): đi khắp các tỉnh, thành trong cả nước 

phần dựng đứng, bao kín các mặt bên của một vật chứa, đồ đựng, hoặc nói chung của một vật rỗng ở giữa: thành giếng * ngồi dựa vào thành giường * đập thình thình vào thành xe 

động từ
 

chuyển sang trạng thái, hình thức khác mà trước đó chưa có hoặc chưa phải: đẽo đá thành tượng * chuyển bại thành thắng * hai người đã thành vợ thành chồng 

(công việc) đạt được kết quả như dự định: việc không thành 

tính từ
 

(tình cảm) chân thật, xuất phát tự đáy lòng: lễ bạc lòng thành