Ấn T để tra

thơn thớt 

tính từ
 

(nói cười) có vẻ tử tế, ngọt ngào, nhưng chỉ ở ngoài miệng, không thật lòng: "Bề ngoài thơn thớt nói cười, Mà trong nham hiểm giết người không dao." (TKiều)