Ấn T để tra

thước 

danh từ

đơn vị cũ đo độ dài, bằng khoảng 0,425 mét (thước mộc) hoặc 0,645 mét (thước đo vải).

đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất, bằng 24 mét vuông (thước Bắc Bộ), hoặc 33 mét vuông (thước Trung Bộ): nhà chỉ có dăm thước đất 

tên gọi thông thường của mét.

dụng cụ dùng để đo, vẽ, tính toán hoặc kẻ đường thẳng, trên mặt thường có chia độ, ghi số, v.v.: kẻ bằng thước * thước đo độ 

tay thước (nói tắt): "Người nách thước, kẻ tay đao, Đầu trâu, mặt ngựa ào ào như sôi." (TKiều)