Ấn T để tra

thể 

danh từ
 

trạng thái tồn tại của vật chất, được phân biệt theo hình dạng và thể tích tuỳ thuộc hay không tuỳ thuộc vào vật chứa: thể rắn * nước ở thể lỏng * thể khí 

hình thức sáng tác văn, thơ theo những quy cách nhất định: thể thơ lục bát * bài báo được viết theo thể phóng sự điều tra 

hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng, nhìn một cách tổng quát: con người là một thể thống nhất * bị chấn thương não ở thể nhẹ 

động từ
 

(, hiếm) là, vẫn là: "Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An." (ca dao) 

danh từ
 

(hiếm) như thế (ng2): cái thể không đừng được 

động từ
 

(hiếm, văn chương) thể theo (nói tắt): thể lòng dân