thị
cây ăn quả, hoa màu trắng, quả tròn và mọng, khi chín màu vàng, có mùi rất thơm.
(thường viết hoa) tiếng lót thường dùng giữa họ và tên của nữ giới, để phân biệt với tên của nam giới: anh hùng liệt sĩ Võ Thị Sáu
. (thường viết hoa) từ dùng đặt trước một tên riêng để chỉ hoặc gọi người phụ nữ ở tầng lớp dưới trong xã hội cũ, thường hàm ý coi thường: Thị Mầu * Thị Nở
(khẩu ngữ) từ dùng để chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý coi khinh: thị đã bị lĩnh án bảy năm tù giam
(khẩu ngữ) thị xã (nói tắt): khắp các huyện, thị trong tỉnh