Ấn T để tra

tiền 

danh từ
 

vật đúc bằng kim loại hay in bằng giấy do ngân hàng nhà nước phát hành, dùng làm đơn vị tiền tệ (nói khái quát): tiền giấy * tiền xu 

khoản tiền cụ thể cho một việc gì: lĩnh tiền nhuận bút * trả tiền viện phí * một tiền gà, ba tiền thóc (tng) 

tính từ
 

ở phía trước; đối lập với hậu: nhà có mặt tiền rộng * cửa tiền 

. yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ, tính từ, có nghĩa trước, ở phía trước, thuộc thời kì trước, như: tiền chiến, tiền đồn, tiền lệ, tiền tiêu, v.v.; phân biệt với hậu.