Ấn T để tra

tinh 

danh từ

con vật sống lâu năm trở thành yêu quái chuyên hại người, theo tưởng tượng; cũng thường dùng để ví kẻ lão luyện, ranh ma, xảo quyệt: con hồ li đã thành tinh 

danh từ

phần xanh ở ngoài vỏ cây loài tre, nứa: cạo tinh tre 

tính từ

có khả năng nhận biết nhanh cả những cái rất nhỏ, phức tạp, tế nhị: tinh mắt, nhìn thấy trước * nhận xét rất tinh * trẻ con giờ tinh lắm, chuyện gì cũng biết! 

đạt đến trình độ cao, nắm vững, thành thạo: nét vẽ đã tinh * nhất nghệ tinh, nhất thân vinh (tng) 

tính từ

thuần nhất, không bị pha tạp với thứ khác, loại khác: muối tinh * thức ăn tinh 

phụ từ
 

chỉ toàn là: chọn tinh đồ tốt * toán thợ tinh những người khoẻ mạnh