Ấn T để tra

trượng phu 

danh từ
 

() người đàn ông có khí phách, theo quan niệm của xã hội phong kiến: đấng trượng phu * "Ghé vai gánh đỡ sơn hà, Sao cho tỏ mặt mới là trượng phu." (ca dao) 

(văn chương, hiếm) từ người phụ nữ dùng để gọi chồng; lang quân: "Một năm một nhạt mùi son phấn, Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi." (CPN)