Ấn T để tra

trời đất 

danh từ
 

trời và đất (nói khái quát): có trời đất chứng giám * "Nghĩ đời mà ngán cho đời, Tài tình chi lắm cho trời đất ghen!" (TKiều) 

cảm từ
 

(khẩu ngữ) như trời đất ơi: trời đất, làm gì mà kì vậy?