vơ
thu những thứ nằm rải rác lại một chỗ để lấy hết cho nhanh, không cần lựa chọn, sắp xếp: vơ bèo * vơ củi * vơ quần áo tống vào va li
tóm lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng, không chút đắn đo, chỉ cốt cho nhanh: vơ vội cái nón rồi đi ngay
(khẩu ngữ) lấy hết, nhận hết về mình, không kể như thế nào, nên hay không nên: việc không đâu cũng vơ vào mình * "Ông tơ thực nhẽ đa đoan, Xe tơ sao khéo vơ quàng vơ xiên." (TKiều)
không có cơ sở gì nhưng vẫn cứ làm: đoán vơ * xấu hổ vì nhận vơ