Ấn T để tra

xuân huyên 

danh từ
 

(, văn chương) cha mẹ (ví với cây xuân và cỏ huyên, hai loài cây cỏ sống lâu): "Xuân huyên lo sợ xiết bao, Quá ra khi đến thế nào mà hay!" (TKiều)